Để trung hòa 6,72 lít khí cacbon đioxit (đo ở đktc) cần vừa đủ 240 gam dung dịch natri hidroxit (chỉ tạo ra muối trung hòa). Tính:
a. nồng độ % của dung dịch bazơ đã dùng.
b. nồng độ % của dung dịch muối tạo thành sau phản ứng.
Để trung hòa 6, 72 11t khi cacbon d foxit (do ở d htc) cần vừa d ủ 240 gam dung dị ch natri hidroxit (chỉ tạ ở ra muố i trung hòa). Tinh: a. hò ng đ ộ % của dung dị ch bazơ đ ặ dùng. b. nồng độ % củ a dung dịch muố : tạ ở thành sau phản ứng.
Biết rằng 1,12 lít khí cacbon đioxit (đktc) tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH tạo ra muối trung hòa. Nồng độ mol của dung dịch NaOH đã dùng là
A. 1M
B. 2M
C. 0,1M
D. 0,2M
Biết rằng 1,12 lít khí cacbon đioxit (đktc) tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH tạo ra muối trung hoà. Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH đã dùng.
n NaOH = 2 n CO 2 = 1,12x2 /22,4 = 0,1 (mol)
Nồng độ mol của dung dịch NaOH là 1M.
biết rằng 1,12 lít khí cacbon didoxxit ( đktc ) tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch KOH tạo ra muối trung hòa . a) viết phương trình hóa học b) tính nồng độ mol của dung dịch KOH đã dùng giúp em với em cần gấp
\(n_{CO2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
a) Pt : \(CO_2+2KOH\rightarrow K_2CO_3+H_2O\)
\(n_{KOH}=2n_{CO2}=2.0,05=0,1\left(mol\right)\Rightarrow C_{MddKOH}=\dfrac{0,1}{0,1}=1M\)
Hòa tan hết 9,18 gam bột Al cần dùng vừa đủ V lít dung dịch axit vô cơ X nồng độ 0,25M, thu được 0,672 lít (đktc) một khí Y duy nhất và dung dịch Z chứa muối trung hòa. Để tác dụng hoàn toàn với Z tạo ra dung dịch trong suốt cần ít nhất 1 lít dung dịch NaOH 1,45M. Giá trị của V là
A. 6,20
B. 5,04.
C. 4,84.
D. 6,72.
Giải thích:
=> Axit là HNO3
Dd Z chứa Al3+ và có thể có NH4+
NaOH + dd Z tạo ra dd trong suốt => NaOH hòa tan muối Al3+ thành AlO2-
nOH- = 4nAl3+ + nNH4+ => nNH4+ = 1,45 – 4.0,34 = 0,09 (mol)
Gọi k là số electron N+5 nhận để tạo ra khí Y
BT e: ne (Al nhường) = ne (N+5 nhận)
=> 0,34.3 = 0,03k + 0,09.8
=> k = 10
=> Y là N2
Áp dụng CT nhanh: nHNO3 = 12nN2 + 10nNH4+ = 12.0,03+ 10.0,09 = 1,26 (mol)
=> VHNO3 = 1,26.22,4 = 5,04 (lít)
Đáp án B
Hòa tan hết 9,18 gam bột Al cần dùng vừa đủ V lít dung dịch axit vô cơ X nồng độ 0,25M, thu được 0,672 lít (đktc) một khí Y duy nhất và dung dịch Z chứa muối trung hòa. Để tác dụng hoàn toàn với Z tạo ra dung dịch trong suốt cần ít nhất 1 lít dung dịch NaOH 1,45M. Giá trị của V là
A. 6,20
B. 5,04
C. 4,84
D. 6,72
Đáp án B
nA = 9,18/27 = 0,34 (mol)
nY = 0,672/2,4 = 0,03 (mol)
nNaOH = 1,45 (mol)
=> Axit là HNO3
Dd Z chứa Al3+ và có thể có NH4+
NaOH + dd Z tạo ra dd trong suốt => NaOH hòa tan muối Al3+ thành AlO2-
nOH- = 4nAl3+ + nNH4+ => nNH4+ = 1,45 – 4.0,34 = 0,09 (mol)
Gọi k là số electron N+5 nhận để tạo ra khí Y
BT e: ne (Al nhường) = ne (N+5 nhận)
=> 0,34.3 = 0,03k + 0,09.8
=> k = 10
=> Y là N2
Áp dụng CT nhanh: nHNO3 = 12nN2 + 10nNH4+ = 12.0,03+ 10.0,09 = 1,26 (mol)
=> VHNO3 = 1,26.22,4 = 5,04 (lít)
Hòa tan hết 9,18 gam bột Al cần dùng vừa đủ V lít dung dịch axit vô cơ X nồng độ 0,25M, thu được 0,672 lít (đktc) một khí Y duy nhất và dung dịch Z chứa muối trung hòa. Để tác dụng hoàn toàn với Z tạo ra dung dịch trong suốt cần ít nhất 1 lít dung dịch NaOH 1,45M. Giá trị của V là
A. 6,20
B. 5,04
C. 4,84
D. 6,72
Đáp án B
=> Axit là HNO3
Dd Z chứa Al3+ và có thể có NH4+
NaOH + dd Z tạo ra dd trong suốt
=> NaOH hòa tan muối Al3+ thành AlO2-
nOH- = 4nAl3+ + nNH4+
=> nNH4+ = 1,45 – 4.0,34 = 0,09 (mol)
Gọi k là số electron N+5 nhận để tạo ra khí Y
BT e: ne (Al nhường) = ne (N+5 nhận)
=> 0,34.3 = 0,03k + 0,09.8
=> k = 10
=> Y là N2
biết rằng 1,12 lít khí cacbon didoxxit ( đktc ) tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH tạo ra muối trung hòa . a) viết phương trình hóa học b) tính nồng độ mol của dung dịch NaOH đã dùng C) Tính C% của muối có trong dd sau lư ( D dd nạo = 1,2g/lít)
giúp e vs ạ!!!! Em cần gấp!!!
a) \(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
b) \(n_{CO_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{NaOH}=2n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(CM_{NaOH}=\dfrac{0,1}{0,1}=1M\)
c) Sửa đề DNaOH = 1,2g/ml
\(m_{ddsaupu}=0,05.44+100.1,2=122,2\left(g\right)\)
\(n_{Na_2CO_3}=n_{CO_2}=0,05\left(mol\right)\)
=> \(C\%_{Na_2CO_3}=\dfrac{0,05.106}{122,2}.100=4,34\%\)
Hòa tan vừa đủ 2.76 gam kim loại natri vào nước thì thu được 200 gam dung dịch natri hidroxit và V ml khí thoát ra ở đktc.
a) Tính giá trị của V.
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch natri hidroxit.
c) Để thu được 1/2 lượng khí trên trì cần hòa tan dết bao nhiêu gam sắt trong dung dịch axit clohidric?
a)\(n_{Na}=\dfrac{m_{Na}}{M_{Na}}=\dfrac{2,76}{23}=0,12\left(mol\right)\)
\(PTHH:2Na+2H_2O\xrightarrow[]{}2NaOH+H_2\)
tỉ lệ : 2 2 2 1 (mol)
số mol : 0,12 0,12 0,12 0,06 (mol)
Giá trị của V là:
\(V_{H_2}=n_{H_2}.22,4=0,06.22,4=1,344\left(l\right)\)
b)Khối lượng của natri hiđroxit là:
\(m_{NaOH}=n_{NaOH}.M_{NaOH}=0,12.40=4,8\left(g\right)\)
Nồng độ phần trăm của dung dịch natri hiđroxi là:
\(C_{\%NaOH}=\dfrac{m_{NaOH}}{m_{dd}}.100\%=\dfrac{4,8}{200}.100\%=2,4\%\)
c) Thể tích của \(\dfrac{1}{2}\) lượng khí trên là:
\(V_{H_22}=\dfrac{V_{H_2}}{2}=\dfrac{1,344}{2}=0,672\left(l\right)\)
Số mol của \(\dfrac{1}{2}\) lượng khí trên là:
\(n_{H_22}=\dfrac{V_{H_2}}{22,4}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\)
\(PTHH:Fe+2HCl\xrightarrow[]{}FeCl_2+H_2\)
tỉ lệ :1 2 1 1 (mol)
số mol :0,03 0,06 0,03 0,03 (mol)
Khối lượng sắt cần dùng để thu được \(\dfrac{1}{2}\) lượng khí trên là:
\(m_{Fe}=n_{Fe}.M_{Fe}=0,03.56=1,68\left(g\right)\)